Bệnh viện Đa khoa Huyện Thạch Thành Trân trọng thông báo:                     Từ ngày 01/4/2019 Bệnh viện phục vụ tốt hơn việc chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong và ngoài huyện. Bệnh viện sẽ tiếp đón khám, điều trị cho nhân dân cả ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần. Xin trân trọng                    
Trang chủ >> Hoạt động bệnh viện >> Kết Quả đánh giá Tự kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện năm . . .
Kết Quả đánh giá Tự kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện năm 2021
Kết quả đánh giá chất lượng Bệnh viện

Bệnh viện Đa khoa Thạch Thành - Thanh Hóa

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

 

 

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA THẠCH THÀNH

Địa chỉ chi tiết: Thôn Đồng Khanh - xã Thành Thọ - huyện Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hóa, xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành, Thanh Hoá

Số giấy phép hoạt động:1721/SYT -GPHĐ Ngày cấp: 05/7/2019

Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện

Cơ quan chủ quản: BỆNH VIỆN ĐA KHOA THẠCH THÀNH - THANH HÓA

Hạng bệnh viện: Hạng II

Loại bệnh viện: Đa khoa

TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 82/83 TIÊU CHÍ

2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 99%

3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 269 (Có hệ số: 291)

4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.27

(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Tổng số tiêu chí

5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT:

0

8

43

31

0

82

6. % TIÊU CHÍ ĐẠT:

0.00

9.76

52.44

37.80

0.00

82

Ngày.........tháng..........năm.........

                         NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
                                        (ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

 

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2021

Đoàn KT đánh giá NĂM 2021

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

4

4

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

4

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

4

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

4

4

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

4

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

3

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

4

4

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

4

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

4

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

3

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

3

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

4

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

4

4

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

4

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

4

4

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

4

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

0

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

4

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

3

3

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

4

4

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

3

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

3

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

3

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

2

2

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

4

4

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

3

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

4

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

3

3

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

4

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

3

3

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

4

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

2

2

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

4

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

3

3

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

4

4

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

4

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

3

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

3

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

3

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

3

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

3

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

3

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

2

2

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

4

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

3

3

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

3

3

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

3

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

3

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

4

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

3

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

2

2

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

2

2

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

3

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

3

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

3

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

4

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

2

2

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

3

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

3

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

4

4

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

4

4

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

4

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

4

4

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

3

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

3

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

3

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

3

3

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

2

2

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

4

4

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

2

2

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

3

3

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

3

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

3

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

3

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

4

4

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

3

3

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

3

3

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

3

3

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

3

3

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

3

3

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

4

14

0

3.78

18

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

1

5

0

3.83

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

2

3

0

3.60

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

0

2

0

4.00

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

1

4

0

3.80

5

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

2

6

6

0

3.29

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

1

1

1

0

3.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

2

2

0

3.50

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

1

1

2

0

3.25

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

4

22

9

0

3.14

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

1

4

1

0

3.00

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

0

4

1

0

3.20

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

2

1

0

0

2.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

1

3

1

0

3.00

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

2

4

0

3.67

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

2

7

2

0

3.00

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

2

0

1

0

2.67

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

0

4

1

0

3.20

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

0

4

0

0

3.00

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

0

3

0

0

3.00

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

1. Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện: Ngày 17 tháng 01 năm 2022, Bệnh viện đa khoa Thạch Thành nhận đuọcư Công văn số: 218/SYT _NVY ngày 15/01/2022 của Giám đốc Sở Y tế Thanh Hóa về việc hướng dẫn triển khai tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2021 - Giám đốc Bệnh viện đa khoa Thạch Thành đã thành lập Ban chỉ đạo tự kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2021theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2016 của Bộ Y tế. - Thời gian thực hiện: Từ 18 đến 19 tháng 01 năm 2022 các khoa phòng tự kiểm tra đấnh giá chất lượng bệnh viện năm 2021 theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. Ngày 20/01/2022 Ban chỉ đạo, các tổ tự kiểm tra rà soát đánh giá lại một lần nữa 83 tiêu chí theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện. 2. Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số luợng tiêu chí theo các mức: - Số lượng tiêu chí áp dụng : 82/83 tiêu chí Mức 1: Số lượng tiêu chí áp dụng 0 đạt 0,0 phần trăm Mức 2: Số lượng tiêu chí áp dụng 7 đạt 8,54 phần trăm Mức 3: Số lượng tiêu chí áp dụng 43 đạt 52,44 phần trăm Mức 4: Số lượng tiêu chí áp dụng 32 đạt 38,02 phần trăm Mức 5: Số lượng tiêu chí áp dụng 0 đạt 0,0 phần trăm 3. Kết quả đánh giá chung Điểm đánh giá trung bình: 3,29 điểm, trong đó 75 tiêu chí đạt mức 3 trở lên tỷ lệ 91,46 phần trăm và không có tiêu chí mức 1 Xếp loại bệnh viện chất lượng: Khá

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)[No canvas support]

  b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)[No canvas support]

  c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)[No canvas support]

  d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)[No canvas support]

  e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)[No canvas support]

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

Năm 2021 là năm thứ 6 thực hiện đánh giá chất lượng bệnh viện theo bộ tiêu chí do Bộ Y tế ban hành kèm theo QĐ số: 6858/QĐ- BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế . Bộ tiêu chí đánh giá chung tất cả các hoạt động của bệnh viện trong năm có những ưu điểm sau:
Trong năm 2021 Bệnh viện luôn được sự quan tâm chỉ đạo của HĐND, UBND huyện. Cùng với sự nỗ lực cố gắng phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ của toàn thể cán bộ viên chức người lao động.
Bệnh viện đã đẩy mạnh hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện đẩy mạnh hoạt động cải tiến chất lượng với mục tiêu được xác định là hướng đến người bệnh, lãnh đạo bệnh viện đã có nhiều biện pháp tăng cường hữu hiệu thực hiện nhiệm vuj chính trị trọng tâm đó là nâng cao chất lượng KCB tại bệnh viện. Bệnh viện tự đánh giá là 75 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, điển trung bình 3.29 điểm.
Bệnh viện đã nỗ lực thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng chống dịch Covid 19 và các dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp theo hướng dẫn của Ngành.

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

-Từ khi Bệnh viện mới chuyển đến vị trí mới (15/10/2017) đến nay vừa tròn 4năm, khối nhà mới bàn giao song do xây dựng đã hơn 10 năm nên hệ thống nhà vệ sinh, hệ thống gạch lát nền, trần nhà hỏng hóc và xuống cấp nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến chất lượng ohục vụ người bệnh.Bệnh viện vừa phải hoạt động khám chuẵ bệnh, cải tạo, vừa xây dựng các công trình còn thiếu để đưa vào hoạt động đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người bệnh.
- Nhân lực tuy được bổ sung thêm về số lượng, song chất lượng nguồn nhân lực chưa đồng đều; nhiều bộ phận liên quan mật thiết đến vấn đề cải tiến chất lượng chưa được thành lập như phòng quản lý chất lượng, phòng công tác xá hội; khoa Phẫu thuật GMHS, Tổ dinh dưỡng được thành lập nhưng còn thiếu nhân lực nên hoạt động chưa hiệu quả. Hoạt động quản lý chất lượng dưới dạng lồng ghép và một số hoạt động cải tiến chất lượng chưa thực sự được quan tâm đúng mức như hoạt động NCKH, hoạt động dinh dưỡng tiết chế, hoạt động chăm sóc điều dưỡng, hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn...nên chất lượng chuă cao.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Năm 2022 Bệnh viện xác định các vấn đề ưu tiên sau:
1. Tiếp tục kiện toàn hệ thống hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện, xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá cải tiến chất lượng bệnh viện, xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
2. Xác định người bệnh là trung tâm trong mọi hoạt động.
3. Coi nhân viên bệnh viện là khách hàng đặc biệt, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể cán bộ- viên chức- người lao động.
4. Tiếp tục đổi mới tư duy, thay đổi phong cách thái độ phục vụ người bệnh.
5. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn trong bệnh viện, đặc biệt đào tạo chuyên khoa còn yếu và thiếu. Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn về quản lý bệnh viện, quản lý điều dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn cho các vị trí đặc thù.
6. Tích cực xây dựng môi trường bệnh viện xanh- sạch- đẹp.
7. Duy trì đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch Covid 19 và các bệnh dịch viêm đường hô hấp cấp.
8. Kiện toàn bộ máy quản lý từ điều dưỡng trưởng khoa trở lên đảm bảo hoạt động quản lý hiệu quả.
9. Xem xét thành lập phòng Quản lý chất lượng có bộ phận truyền thông và bộ phận công tác xã hội trực thuộc, Yổ truyền thông GDSK; thành lập khoa dinh dưỡng tiết chế...

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị tư tưởng, thực hiện chế độ thưởng phạt khen chê đúng lúc, có tính răn đe và động viên kịp thời.
- Siết mạnh kỷ cương kỷ luật hành chính, nêu cao tính tiền phong gương mẫu của cán bộ chủ chốt.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, tăng cường đào tạo nhân lực nhằm nâng cao chất lượng nguồn lực.
- Ứng dụng CNTT 1 cách mạnh mẽ, nhằm nâng cao chất lượng KCB, cải cách thủ tục hành chính phù hợp với chủ trương thành lập Chính phủ điện tử.
- Tăng cường hơp tác nham chuyển giao kỹ thuật với các bệnh viện tuyến tỉnh để lĩnh hội và hực hiện các kỹ thuật mới tại đơn vị nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nhân dân.
- Những tồn tại đã đựoc chỉ ra năm 2021 đuợc lập kế hoạch, phân công cụ thể cho các bộ phận, đồng thời kiểm tra giám sát hoạt động.
- Kiện toàn các bộ phận chuyên trách phục vụ

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Bệnh viện xác định mục tiêu năm 2022t hực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện bám sát theo bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện ban hành kèm theo quyết định só 6858/ QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Trong đó nâng mức đánh giá chất lượng lên mức 1 đối với ít nhất 3 tiêu chí. Các tiêu chí còn lại giữ nguyên mức trong đó không còn tiêu chí mức 1.

Ngày.........tháng..........năm.........

                                    NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
                     (ký tên)

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)

 

 

Hotline
 
Cấp cứu - 02373.656.624

Tin Mới
Thư viện ảnh
Thống kê truy cập
00084
Hôm nay: 2471
Hôm qua: 14832
Trong tuần: 77730
Trong tháng: 142340
Tất cả: 805553
 
 
 
 
 
Bệnh viện đa khoa Huyện Thạch Thành
 
 
Địa chỉ: Thôn Đồng Khanh - Thành Thọ - Thạch Thành - Thanh Hóa
 
 
Điện thoại:        0237.877.006                                  Fax: 0237.877.006
 
Email: benhvienthachthanh@gmail.com        Đường dây nóng:   0912.852.407